Nhằm hỗ trợ kịp thời cho giảng viên trong thực hiện kế hoạch đào tạo năm học 2024 – 2025. Phòng Đào tạo hướng dẫn thông tin học vụ như sau:
- Công khai thông tin về học phần
a) Giảng viên công khai thông tin về học phần giảng dạy ngay buổi học đầu tiên:
– Tên học phần; số tín chỉ; số giờ.
– Tên giảng viên giảng dạy, số điện thoại liên hệ;
– Loại học phần: bắt buộc, tự chọn, thay thế. Điều kiện để học học phần;
– Yêu cầu đánh giá quá trình: chuyên cần, thực hành và kiểm tra;
– Thời lượng lên lớp (theo đề cương chi tiết của học phần);
– Hình thức thi kết thúc học phần;
– Giới thiệu tài liệu bắt buộc và tài liệu tham khảo;
– Trong quá trình giảng dạy có triển khai hoạt động thực tế, trải nghiệm, học trực tuyến…
b) Hồ sơ giảng dạy của giảng viên sau khi kết thúc học phần nộp qua Trợ lý khoa gồm:
– Phiếu điểm quá trình (bản giấy);
– Sổ điểm danh theo mẫu của Phòng Đào tạo (bản mềm);
– Sổ lên lớp theo mẫu của Phòng Đào tạo (bản mềm).
- Điểm danh và đánh giá quá trình
a) Điểm danh: Giảng viên điểm danh vào 15 phút đầu giờ. Trong quá trình điểm danh, nếu gặp khó khăn thì liên hệ với Phòng Đào tạo để được hỗ trợ.
b) Đánh giá quá trình:
– Theo quy định trong đề cương chi tiết của học phần;
– Công bố điểm quá trình và danh sách không đủ điều kiện dự thi cho sinh viên trước khi kết thúc học phần; Danh sách sinh viên không đủ điều kiện dự thi nộp trực tiếp về phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng;
– Danh sách điểm quá trình nộp về Phòng Đào tạo qua trợ lý Khoa/Ngành;
– Nhập điểm quá trình vào hệ thống UMS sau khi đã công bố điểm cho sinh viên.
- Khung giờ và địa điểm
a) Khung giờ
– Giờ 1 – 3, sáng từ 7 giờ 00 phút đến 9 giờ 40 phút;
– Giờ 4 – 5, sáng từ 9 giờ 50 phút đến 11 giờ 30 phút;
– Giờ 6 – 8, chiều từ 13 giờ 00 phút đến 15 giờ 40 phút;
– Giờ 9 – 10, chiều từ 15 giờ 50 phút đến 17 giờ 30 phút;
– Giờ 11 – 13, tối từ 18 giờ 00 phút đến 20 giờ 40 phút.
b) Địa điểm
– Cơ sở 1: 28 Nguyễn Tri Phương, phường Phú Nhuận, thành phố Huế;
– Cơ sở 2: 176 Trần Phú, phường Phước Vĩnh, thành phố Huế;
– Cơ sở 3: Đường Đặng Huy Trứ nối dài, phường Anh Tây, thành phố Huế.
- Thông tin khóa học
– K19 (2021 – 2024)
– K20 (2022 – 2025)
– K21 (2023 – 2026)
– K22 (2024 – 2027)
– VB2 NNA K3 (2023 – 2025)
– VB2 NNA K4 (2024 – 2026)
– VB2 NNA K5 (2024 – 2026)
– VB2 NNTQ K1 (2024 – 2026)
- Đề cương chi tiết học phần
Trưởng ngành cung cấp cho giảng viên trước ít nhất 03 ngày trước khi triển khai buổi học đầu tiên
- Các hồ sơ mà giảng viên cần hoàn thành khi kết thúc học phần
Trong vòng 03 ngày kể từ ngày kết thúc học phần, giảng viên hoàn thành và nộp các hồ sơ sau cho Trợ lý Khoa:
– Sổ lên lớp, Bảng điểm danh (nộp dưới dạng file điện tử)
– Bảng điểm quá trình (xuất từ hệ thống ums, in bảng cứng có đầy đủ chữ ký)
– Danh sách sinh viên không đủ điều kiện dự thi (nộp bản cứng có đầy đủ chữ ký + bản file)
- Hỗ trợ về thời khóa biểu, phần mềm đào tạo UMS, Trợ lý Khoa
a) Thời khóa biểu và kế hoạch giảng dạy: Cô ThS. Bùi Thị Hiếu – Phó Trưởng Phòng Đào tạo; số điện thoại: 0907402134
b) Phần mềm Đào tạo UMS và M. Team: Thầy Châu Viết Trình – Bộ phận Nghiệp vụ đào tạo; số điện thoại: 0935962286;
Thầy Châu Viết Trình là đầu mối duy nhất xử lý mọi vấn đề liên quan đến phần mềm đào tạo UMS.
c) Kế hoạch liên quan đến Khoa/Ngành: Ngoài liên hệ chuyên môn với Trưởng ngành, giảng viên liên hệ với các trợ lý Khoa/Ngành để được hỗ trợ:
– Trợ lý khoa/ngành hỗ trợ nhận thông tin điều chỉnh lịch giảng của giảng viên thỉnh giảng để thông tin đến ngành và phòng đào tạo;
– Trợ lý Khoa Công nghệ và Kinh doanh: Cô Cao Thị Thu Trang, số điện thoại: 0775414710
– Trợ lý Khoa Ngoại ngữ và Du lịch: Cô Bùi Thị Minh Châu, số điên thoại: 0368929468
Chi tiết: Here