
Căn cứ Thông tin tuyển sinh đại học năm 2025, Trường Đại học Phú Xuân thông báo tuyển sinh trình độ đại học hệ chính quy như sau:
1. Đối tượng tuyển sinh
– Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương:
– Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học và tương đương. Đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT (đối với người tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, tốt nghiệp trước năm 2025) theo quy định của pháp luật;
– Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;
– Có đủ thông tin cá nhân, hé sơ dự tuyển theo quy định.
2. Phạm vi tuyển sinh:
Trong cả nước
3. Phương thức tuyển sinh
3.1. Phương thức xét tuyển
Năm 2025, Trường Đại hoc Phú Xuân xét tuyển theo 04 phương thức sau:
– Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT);
– Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (học bạ). Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT, sử dụng kỳ thi bổ trợ bổ sung bằng hình thức phỏng vấn;
– Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
– Phương thức 4: Xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp 1 trình độ đào tạo (Trung cấp, Cao đẳng, Đại học và tương đương).
3.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (ngưỡng điểm nhận hồ sơ)
3.2.1. Phương thức 1
– Nhà trường sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025;
– Thí sinh đăng ký xét tuyển theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế được quy đổi điểm thành điểm thi môn ngoại ngữ trong tổ hợp đăng ký xét tuyển (nếu có nguyện vọng).

3.2.2. Phương thức 2
a) Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (Học bạ):
1/. Xét tuyển dựa trên kết quả học tập (Học bạ) 3 học kỳ THPT:
HK2 lớp 11, HKI lớp 12 và HK2 lớp 12 với điểm trung bình cộng các môn từ 18 điểm trở lên (điểm làm tròn đến một số thập phân). Điểm trúng tuyển không thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường quy định;
2/. Xét tuyển dựa trên kết quả học tập (Học bạ) THPT theo tổ hợp 3 môn:
HK2 lớp 11, HK1 lớp 12 và HK2 lớp 12 có điểm trung bình cộng ba môn trong tổ hợp đạt từ 18 điểm trở lên (điểm làm tròn một số thập phân):
– Điểm trung bình HK2 lớp 11, HKI lớp 12, HK2 lớp 12 môn 1;
– Điểm trung bình HK2 lớp 11, HKI lớp 12, HK2 lớp 12 môn 2;
– Điểm trung bình HK2 lớp 11, HKI lớp 12, HK2 lớp 12 môn 3.
Điểm trúng tuyển không thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào Trường quy định.
3/. Xét tuyển dựa trên kết quả học tập (Học bạ) THPT của 6 học kỳ THPT:
Điểm trung bình cộng các môn học cả năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 từ 18 điểm trở lên (điểm làm tròn một số thập phân). Điểm trúng tuyển không thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường quy định.
4/. Điểm trung bình của cả 3 năm học cấp THPT theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 5,5 điểm trở lên;
Lưu ý: Các thí sinh có điểm từ 16.0 (bao gồm cả điểm ưu tiên) đủ điều kiện tham gia kỳ thi bổ trợ bằng hình thức phỏng vấn để xét tuyến.
b) Xét tuyến kết hợp kết quả học THPT và các điều kiện ưu tiên
– Thí sinh có kết quả học tập đủ 3 năm THPT, đối với thí sinh được khen thưởng học sinh xuất sắc, học sinh giỏi 3 năm THPT; thí sinh có chứng chi tiếng Anh IELTS từ 5.0 trở lên hoặc chứng chỉ ngoại ngữ tương đương còn hạn tính đến ngày xét; thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố; thí sinh là học sinh trường chuyên, năng khiếu và trường THPT thực hành được cộng điểm ưu tiên;
Cách tính điểm xét tuyển (ĐXT): DXT = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 + Điểm cộng XT + DUT
Trong đó:
– Điểm M1 = (TB năm lớp 10 môn 1 + TB năm lớp 11 môn 1 + TB năm lớp 12 môn 1)/3;
– Điểm M2 = (TB năm lớp 10 môn 2 + TB năm lớp 11 môn 2 + TB năm lớp 12 môn 2)/3;
– Điểm M3 = (TB năm lớp 10 môn 3 + TB năm lớp 11 môn 3 + TB năm lớp 12 môn 3)/3;
– ĐƯT: Là điểm ưu tiên khu vực và đối tượng theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
– Điểm cộng XT: Là tổng điểm cộng cho các thí sinh DKXT thuộc các đối tượng sau:
1/. Thí sinh là học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương các môn trong tổ hợp xét tuyển của ngành DKXT; Thí sinh là học sinh các trường chuyên, năng khiếu và trường THPT thực hành; Thí sinh được khen thưởng học sinh xuất sắc, học sinh giỏi năm lớp 10, lớp 11 và năm lớp 12 được cộng điểm vào điểm xét tuyển như sau:

Ghi chú: Thí sinh đạt nhiều giải thì được tính giải đạt cao nhất
2/. Thí sinh đạt giải trong các kỳ thi NCKH/KHKT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được cộng điểm vào điểm xét tuyển đối với các ngành thuộc lĩnh vực tương ứng với nội dung giải của kỳ thi như sau:
3/. Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và tương đương còn thời hạn đến ngày xét tuyển được cộng điểm vào điểm xét tuyển như sau (Thời hạn 2 năm kế từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển):

Ghi chú: Thi sinh đạt nhiều giải thì được tính giải đạt cao nhật
3.2.3. Phương thức 3:
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cử tham gia. Thí sinh đạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển được tuyển thẳng vào trường theo ngành phù hợp với môn thi. Cụ thể như sau:

– Có một trong những chứng chỉ sau được tuyển thẳng vào các ngành ngôn ngữ tương ứng và các ngành khác:
1/. Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 80 hoặc IELTS (Học thuật) từ 6.0 hoặc VSTEP bậc 4 hoặc quy đổi tương đương trở lên cho ngành Ngôn ngữ Anh và các ngành khác;
2/. Chứng chỉ tiếng Trung HSK từ cấp độ 3 trở lên cho ngành Ngôn ngữ Trung Quốc và các ngành khác.
– Có chứng chỉ quốc tế hoặc văn bằng quốc tế liên quan đến lĩnh vực, ngành đăng ký xét tuyển của các đơn vị như Bộ Khoa học và Công nghệ, Microsoft, Cisco, NIIT, ARENA, APTECH;
– Tốt nghiệp phổ thông với văn bằng do nước ngoài cấp (phải có công nhận văn bằng do Sở Giáo dục và Đào tạo xác nhận).
3.2.4. Phương thức 4:
Xét tuyển đối tượng đã tốt nghiệp 1 trình độ đào tạo (Trung cấp, Cao đẳng, Đại học và tương đương). Kết quả trung bình học tập toàn khóa trung cấp, cao đẳng và đại học đạt loại Trung bình trở lên:
– Có bằng đại học hoặc tương đương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
– Có bằng cao đẳng hệ chính quy, nghề trở lên hoặc tương đương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
– Có bằng trung cấp chuyên nghiệp (TCCN), hệ chính quy, hệ nghề (hoặc tương đương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo) của cùng ngành hoặc ngành gần, ngành khác với ngành đăng ký xét tuyển.
4. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh
Điểm xét tuyển các phương thức được quy đổi về thang điểm 30, khi có kết quả và phổ điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025, Nhà trường sẽ công bố công thức quy đổi.
5. Chỉ tiêu tuyển sinh
5.1. Danh sách các ngành/chuyên ngành
5.2. Danh mục tổ hợp môn xét tuyển


5.3. Đào tạo đại học chính quy đối với người đã có bằng đại học hình thức đào tạo chính quy (liên thông để nhận thêm 1 bằng tốt nghiệp đại học – Văn bằng hai)
5.3.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
– Thí sinh đã tốt nghiệp một bằng đại học không phân biệt hình thức đào tạo có nhu cầu học văn bằng đại học thứ 2.
– Thời gian đào tạo từ 1,5 – 2,5 năm (theo ngành đào tạo). Sinh viên tốt nghiệp sẽ được cấp bằng đại học trong hệ thống văn bằng quốc gia.
5.3.2. Phương thức tuyển sinh
– Xét tuyển theo điểm trung bình học tập của trình độ đại học bằng thứ nhất;
– Điều kiện xét tuyển: Điểm trung bình kết quả học tập trình độ đại học bằng thứ nhất đạt từ 5.0 điểm trở lên (Theo thang điểm 10) hoặc từ 2.0 trở lên (Theo thang điểm 4)
5.3.3. Ngành và chỉ tiêu tuyển sinh
– Ngành Ngôn ngữ Anh;
– Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc;
– Chỉ tiêu: 50 chỉ tiêu cho mỗi ngành.
5.3.4. Hồ sơ
– Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu;
– Bằng tốt nghiệp đại học thứ nhất (photo công chứng);
– Bảng điểm trung bình học tập của trình độ đại học bằng thứ nhất (photo công chứng);
– Căn cước công dân (photo công chứng);
– 02 ảnh 4 x 6 (ghi đầy đủ họ và tên, ngày tháng năm sinh và nơi sinh).
5.4. Đào tạo đại học chính quy đối với người đã tốt nghiệp 1 trình độ đào tạo (Trung cấp, Cao đẳng và tương đương)
5.4.1. Tốt nghiệp cao đẳng và tương đương
a) Điều kiện: Có bằng cao đẳng hệ chính quy, nghề trở lên hoặc tương đương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
b) Ngành và chỉ tiêu tuyển sinh
Tuyển sinh tất cả các ngành, chỉ tiêu theo chương trình chuẩn (văn bằng 1) chính quy
e) Hồ sơ
– Bằng tốt nghiệp cao đẳng (photo công chứng);
– Bảng điểm bằng tốt nghiệp cao đẳng (photo công chứng);
– Căn cước công dân (photo công chứng);
– 02 ảnh 4 x 6 (ghi đầy đủ họ và tên, ngày tháng năm sinh và nơi sinh).
5.4.2. Tốt nghiệp trung cấp và tương đương
a) Điều kiện: Có bằng trung cấp chuyên nghiệp (TCCN), hệ chính quy, hệ nghề (hoặc tương đương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo) của cùng ngành hoặc ngành gần, ngành khác với ngành đăng ký xét tuyến.
b) Ngành và chỉ tiêu tuyển sinh
Tuyển sinh tất cả các ngành, chỉ tiêu theo văn bằng 1 chính quy
e) Hồ sơ
– Bằng tốt nghiệp trung cấp nghề (photo công chứng);
– Giấy chứng nhận đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông (04 môn) do cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ sở giáo dục khác được phép đào tạo trình độ trung cấp cấp.
Trong đó:
1/. 03 môn bắt buộc: Toán, Văn, Lich sử
2/. 01 trong 4 môn lựa chọn: Vật lý, Hóa học, Sinh học, Địa lý
– Căn cước công dân (photo công chứng);
– 02 ảnh 4 x 6 (ghi đầy đủ họ và tên, ngày tháng năm sinh và nơi sinh)
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào Trường
6.1. Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển
– Xét tuyển theo điểm từ trên xuống đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự nguyện vọng, phương thức và tổ hợp đăng ký xét tuyển;
– Thí sinh đã trúng tuyển nguyện vọng 1 không được xét các nguyện vọng tiếp theo;
– Điểm xét tuyển được làm tròn đến 2 chữ số thập phân;
– Điểm trúng tuyển được xác định theo từng ngành;
– Trong trường hợp các thí sinh bằng điểm xét tuyển thì xét trúng tuyển theo tiêu chí phụ: ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn.
6.2. Điểm cộng: theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7. Tổ chức tuyển sinh – Thời gian đăng ký xét tuyển theo lịch và hướng dẫn chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
– Thí sinh nộp hồ sơ từ 01/01/2025 đến khi kết thúc thời hạn tuyển sinh của Bộ quy định hoặc đến khi hết chỉ tiêu.
7.1. Đăng ký xét tuyển
– Cách 1: Đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website của trường: https://phuxuan.edu.vn hoặc scan hồ sơ gửi về email: chieusinh@pxu.edu.vn.
– Cách 2: Đăng ký nguyện vọng qua hệ thống website của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
– Cách 3: Đăng ký xét tuyển trực tiếp tại văn phòng Tuyển sinh của nhà trường.
7.2. Chính sách ưu tiên:
Xét tuyển thẳng: ưu tiên xét tuyển
Thực hiện theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7.3. Lệ phí xét tuyển
– Lệ phí xét tuyển: 80.000 VNĐ/nguyện vọng
7.4. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)
– Học phí được tính theo tín chỉ: 660.000 – 830.000 VNĐ/1 tín chỉ;
– Lộ trình tăng học phí dự kiến: tăng không quá 10%/năm;
– Thời điểm tăng học phí: đầu học kỳ của năm học mới (nếu có).
8. Học bổng và chính sách ưu đãi
Dành cho sinh viên nhập học hệ đào tạo chính quy năm 2025 lên đến 10.000.000 đồng, theo quyết định 227/2023/QD-PXU ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Hiệu trưởng Trường Đại học Phú Xuân về việc ban bành chính sách tuyển sinh, bao gồm các đối
tượng:
– Thi sinh là cán bộ Đoàn, cán bộ lớp tại các trường THPT;
– Thí sinh thuộc diện các đối tượng ưu tiên;
– Thí sinh là học sinh các trường chuyên, học sinh giỏi cấp quốc gia và cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương;
– Các thí sinh đăng xét tuyển sớm, đăng ký xét tuyển học theo nhóm.
9. Thông tin liên hệ
Thí sinh liên hệ Trường Đại học Phú Xuân để nhận được tư vấn và đăng ký tham gia bằng một trong các cách sau:
– Đăng ký trực tiếp tại website: https://phuxuan.edu.vn/tuyen-sinh/thong-tin-tuyen-sinh/
– Gọi đến số hotline: 0234.730.6888
– Qua Facebook: https://www.facebook.com/phuxuan.edu.vn
– Quan Email: chieusinh@pxu.edu.vn
– Trực tiếp tại Phòng tuyển sinh, Trường Đại học Phú Xuân:
1/. Cơ sở 1, số 28 Nguyễn Tri Phương, Phú Nhận, Thuận Hóa, thành phố Huế;
2/. Cơ sở 2, số 176 Trần Phú, phường Phước Vĩnh, Thuận Hóa, thành phố Huế.